logo

Số 20 LK 20B khu đô thị Văn Phú, phường Phú La, quận Hà Đông, TP. Hà Nội

Hợp đồng dân sự vô hiệu trong những trường hợp nào?

Cho tôi hỏi hợp đồng dân sự vô hiệu trong những trường hợp nào? Hậu quả khi hợp đồng dân sự bị vô hiệu?

          Tư vấn

          Hợp đồng dân sự vô hiệu trong những trường hợp nào?

          Tại Điều 407 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về hợp đồng vô hiệu như sau:

          Hợp đồng vô hiệu

          1. Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 123 đến Điều 133 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu.

          2. Sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính. Quy định này không áp dụng đối với biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

        3. Sự vô hiệu của hợp đồng phụ không làm chấm dứt hợp đồng chính, trừ trường hợp các bên thỏa thuận hợp đồng phụ là một phần không thể tách rời của hợp đồng chính.

          Ngoài ra tại Điều 408 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được như sau:

          Hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được

          1. Trường hợp ngay từ khi giao kết, hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được thì hợp đồng này bị vô hiệu.

         2. Trường hợp khi giao kết hợp đồng mà một bên biết hoặc phải biết về việc hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được nhưng không thông báo cho bên kia biết nên bên kia đã giao kết hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, trừ trường hợp bên kia biết hoặc phải biết về việc hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được.

         3. Quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này cũng được áp dụng đối với trường hợp hợp đồng có một hoặc nhiều phần đối tượng không thể thực hiện được nhưng phần còn lại của hợp đồng vẫn có hiệu lực.

          Như vậy, hợp đồng dân sự vô hiệu trong những trường hợp như sau:

          - Hợp đồng dân sự vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được;

          - Hợp đồng dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội;

          - Hợp đồng dân sự vô hiệu do giả tạo;

          - Hợp đồng dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện;

          - Hợp đồng dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn;

          - Hợp đồng dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;

          - Hợp đồng dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức.

Hợp đồng dân sự vô hiệu trong những trường hợp nào?

          Hậu quả pháp lý của hợp đồng dân sự vô hiệu là gì?

          Tại Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu như sau:

          Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu

          1. Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.

          2. Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.

          Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.

          3. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.

          4. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.

         5. Việc giải quyết hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định.

          Như vậy, tương tự như giao dịch dân sự, hậu quả pháp lý của hợp đồng dân sự vô hiệu sẽ:

          - Không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.

          - Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.

          - Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.

          - Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.

          - Việc giải quyết hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân theo quy định của pháp luật liên quan.