BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH
Mẫu số 01/ĐC - Đề cương báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng quý/06 tháng/năm
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BC-... | …., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh quý/06 tháng/năm...
Căn cứ Thông tư số.../2024/TT-BQP ngày...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn chế độ báo cáo; công bố thông tin, kiểm tra, giám sát đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh thuộc Bộ Quốc phòng.
Công ty (Tập đoàn, Tổng công ty)...báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh quý/06 tháng/năm... như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Khái quát đặc điểm tình hình thuận lợi, khó khăn tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển của doanh nghiệp.
II. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1. Thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh
- Kết quả đạt được (về mặt định tính và định lượng) các chỉ tiêu về sản lượng sản xuất (đối với doanh nghiệp sản xuất), tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo ngành nghề kinh doanh so với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và chỉ tiêu kế hoạch năm được phê duyệt.
- Kết quả đạt được các chỉ tiêu chủ yếu về doanh thu và thu nhập khác, lợi nhuận kế toán trước thuế, lợi nhuận sau thuế, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), thuế và các khoản phải nộp ngân sách (nộp trực tiếp NSNN, qua Bộ Quốc phòng),..so với kết quả thực hiện cùng kỳ năm trước và chỉ tiêu kế hoạch năm được phê duyệt.
- Tình hình thực hiện các giải pháp sản xuất, kinh doanh (về thị trường, công nghệ - kỹ thuật, quản trị - điều hành,...) đã đề ra trong kế hoạch.
2. Tình hình, kết quả hoạt động đầu tư
a) Thực hiện các dự án đầu tư phát triển và mua sắm trang thiết bị
- Tình hình thực hiện đối với các dự án đang trong quá trình đầu tư; việc tuân thủ trình tự, thủ tục đầu tư (từ khâu phê duyệt chủ trương, phê duyệt dự án, điều chỉnh dự án, đấu thầu, thực hiện chế độ giám sát, đánh giá đầu tư, giải ngân,...đến khâu quyết toán dự án hoàn thành đưa vào sử dụng) và đánh giá hiệu quả đầu tư đối với dự án đang hoạt động.
- Tổng hợp số lượng dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định thực hiện trong kỳ (đối với báo cáo 06 tháng và báo cáo năm), gồm:
+ Số lượng dự án chuyển tiếp từ kỳ trước sang đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng; dừng không thực hiện; chưa hoàn thành, chuyển tiếp sang kỳ sau;
+ Số lượng dự án mở mới trong kỳ đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng; dừng không thực hiện; chưa hoàn thành, chuyển tiếp sang kỳ sau.
- Đánh giá rõ đối với từng dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định chậm tiến độ, dự án thực hiện điều chỉnh dự án, thiết kế - kỹ thuật nhiều lần, dự án có tổng mức đầu tư thay đổi, dự án phái dừng thực hiện, dự án đã phê duyệt nhưng không bố trí được vốn đầu tư, dự án đã hoàn thành đầu tư nhưng không có hiệu quả,...; nêu rõ nguyên nhân lý do và trách nhiệm của doanh nghiệp, cá nhân.
b) Kết quả, hiệu quả hoạt động đầu tư ra nước ngoài (nếu có)
- Tiến độ triển khai dự án so với kế hoạch;
- Hoạt động đầu tư vốn ra nước ngoài của doanh nghiệp: Hình thức đầu tư, cơ cấu vốn đầu tư cho dự án, biến động của tổng mức đầu tư dự án (nếu có);
- Tình hình huy động vốn, quản lý tài sản và quản lý nợ của dự án tại nước ngoài, bao gồm các khoản do doanh nghiệp trong mô hình công ty mẹ - công ty con bảo lãnh vay hoặc tài trợ vốn dưới hình thức khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án: Doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA).
- Tình hình thu hồi vốn (bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn tài trợ dưới hình thức khác) và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước: Lợi nhuận được chia của nhà đầu tư Việt Nam; lợi nhuận để tái đầu tư; lợi nhuận chuyển về nước và lợi nhuận được sử dụng cho yêu cầu khác.
- Kết quả xử lý các rủi ro tại địa bàn đầu tư.
c) Tình hình, kết quả đầu tư ra ngoài doanh nghiệp
- Việc thực hiện các chủ trương, quyết định đầu tư, cơ cấu lại vốn của doanh nghiệp đầu tư tại công ty con, công ty liên kết.
- Việc quản lý vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp (giao người đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp, quản lý người đại diện, đánh giá kết quả thực hiện của người đại diện,...), lợi nhuận, cổ tức được chia, đánh giá hiệu quả đầu tư.
3. Công tác quản lý tài sản, tài chính tại doanh nghiệp
- Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động, phát hành trái phiếu;
- Quản lý tài sản cố định, công cụ, dụng cụ, hàng tồn kho; quản lý nợ tại doanh nghiệp, khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp, hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu bình quân.
- Quản lý dòng tiền, lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
- Việc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
- Phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ.
- Tình hình thực hiện các giải pháp về xử lý các khoản tồn đọng về tài chính đã đề ra trong kế hoạch (nếu có).
- Đánh giá về bảo toàn và phát triển vốn.
- Việc quản lý, sử dụng các tài sản công được giao không tính vào phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (nếu có).
4. Quản lý, sử dụng lao động, tiền lương, tiền thưởng và các chính sách đối với người lao động
- Việc thực hiện các giải pháp về tổ chức lao động (rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ chức, lao động theo tổ chức biên chế phương án tổ chức sản xuất kinh doanh; tuyển dụng mới, thanh lý (chấm dứt) hợp đồng lao động).
- Các giải pháp nâng cao năng xuất lao động (rà soát lại định mức lao động hoặc xây dựng định mức lao động mới và các giải pháp khác nâng cao năng xuất lao động).
- Thực hiện các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật cho người lao động.
- Kết quả phân phối tiền lương, tiền thưởng, nâng cao thu nhập, bảo đảm các chính sách về bảo hiểm xã hội, y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các chế độ, chính sách khác đối với người lao động; tiền lương, thù lao, tiền thưởng của người quản lý doanh nghiệp.
- Tình hình thu nộp BHXH, BHTN, BHYT.
5. Tình hình và kết quả thực hiện các kết luận kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán (nếu có)
- Số cuộc kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán của cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong kỳ báo cáo.
- Các kiến nghị phải thực hiện (đã có kết luận) và kết quả đã thực hiện, đang thực hiện, chưa thực hiện (lý do chưa thực hiện).
III. TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN
1. Tồn tại, hạn chế
- Đánh giá theo các nội dung nêu tại Mục II của biểu mẫu báo cáo này
2. Nguyên nhân (khách quan, chủ quan)
IV. GIẢI PHÁP TIẾP THEO VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Các giải pháp tiếp theo để hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu trong kế hoạch (đối với báo cáo quý, 06 tháng), khắc phục các tồn tại, hạn chế
2. Các khó khăn, vướng mắc, bất cập cần tháo gỡ
3. Kiến nghị, đề xuất
…….
| CHỦ TỊCH CÔNG TY |